THỨ HAI, NGÀY 24 THÁNG MƯỜI HAI NĂM 2012
Mách Giúp Phong Thủy/ Đón Năm Mới Quý Tỵ
QUÝ TỴ HUNG CÁT
NGUYỄN NGUYÊN BẢY
Kêu đòi thời gian trôi nhanh hơn hay thong thả từ từ là điều không thể, thời gian vận động theo nghiêm luật bất khả hối lộ, tham nhũng, vì thế xin đừng thúc hối thời gian, bây giờ đang đầu tháng (mười) Một/ Nhâm Thìn, còn non hai tháng nữa mới sang xuân Quý Ty. Cái vất vả, khốn khó, bức xúc của năm Thìn còn đó, còn phải gánh, gánh cố cho qua, than thở buồn giận thêm làm gì, Càn Khôn đã biết thấy tất cả. Hãy mở lòng hướng về Quý Tỵ mà hy vọng, mà tu thân tranh đấu, nguyện cầu, bởi sao đi nữa Quý Tỵ cũng còn ở thời tương lai, một tương lai gần đang trôi về ba ngày Tết với đào mai, bánh chưng, dưa hành, với sum vầy gia tộc. Nhân thế, mượn danh hành nghề dịch học, tôi viết lá thư này, như hàng năm vẫn viết, trình bầy theo sở đoán của mình, thay trả lời riêng, về các điều gọi chung là Quý Tỵ Hung Cát, để bạn đọc tham khảo, dự đoán giải trí, vui dài trong những ngày nghỉ Tết.
Về căn bản, can chi, hành quẻ của năm Quý Tỵ không khác nhiều so với năm Nhâm Thìn, năm 2012 vượng dương, thì năm 2013 vượng âm, hung cát của năm Thìn là hệ quả hung cát của năm Tỵ, nên cần tự lập giảng theo hướng dẫn dự đoán dưới đây, tránh sơ lược tùy tiện bỏ qua các yếu tố lập thành.
Quý trong Thập Can, đứng ngôi thứ 10, phụ trách việc chuyển động, giao tiếp, hành thuộc thủy âm.
Năm Quý Tỵ đối chứng với năm Ất Mão: Can Quý đới chứng với can Ất được cách thủy sinh mộc, sinh nhập, bậc 1, gọi là Thiên Lợi. Chi Tỵ đối chứng với với chi Mão là cách mộc sinh hỏa, sinh xuất, gọi là Địa Hao. Dự đoán: Người Ất Mão (1975), năm Quý Tỵ được cách Thiên Lợi/ Địa Hao, là được thế lợi lạc, tranh đấu mà được thụ hưởng, tuy nhiên phải biết tu thân tiết chế tham lam, ích kỷ, vì dư thủy thì mộc úng. Chữ tham lam ích kỷ tàng ẩn trong chữ Thiên Lợi. Chữ tranh đấu tàng ẩn trong chữ Địa HaoVí dụ đối chứng Thiên Hao/ Địa Lợi.
Năm Quý Tỵ đối chứng với năm Canh Thìn: Can Quý đối chứng với can Canh được cách kim sinh thủy, sinh xuất, bậc 3, gọi là Thiên Hao. Chi Tỵ đối chứng với chi Thìn được cách Hỏa sinh Thổ, sinh nhập, bậc 1, gọi là Địa Lợi. Dự đoán: Người Canh Thìn (1940) năm Quý Tỵ được cách Thiên Hao/ Địa Lợi, là được thế nương theo môi trường, hoàn cảnh mà ứng xử, mà hành động tất được sức khỏe, tăng tuổi trời. Nên xem trọng và thụ hưởng Địa Lợi, tu thân an nhiên tự tại, tranh xa thị phi, tham vọng, tất qua mọi nạn ách, hỷ xả mà lợi lạc tinh thần, hưởng phúc lộc con cháu.
Thiên Hao/ Địa Lợi: Can Sinh xuất, Chi Khắc xuất: Canh Tý, Tân Hợi
Thiên Lợi/ Địa Hại: Can Khắc xuất, Chi Khắc nhập: Mậu Thân, Kỷ Dậu
Thiên Bình/ Địa Lợi: Can Bình hòa/ Chi Khắc xuất: Nhâm Tý, Quý Hợi
Thiên Bình/ Địa Lợi: Can Bình hòa, Chi Sinh nhập: Quý Sửu, Quý Mùi, Nhâm Thìn, Nhâm Tuất.
Thiên Hao/ Địa Lợi: Can Sinh xuất, Chi Sinh nhập: Tân sửu, Tân Mùi, Canh Tuất, Canh Thìn.
Thiên Hao/Địa Bình: Can Sinh xuất, Chi Bình: Tân Tị , Canh Ngọ
Thiên Hao/ Địa Hại: Can Sinh xuất, Chi Khắc nhập: Canh Thân, Tân Dậu
Thiên Lợi/Địa Bình: Can Sinh nhập, Chi Bình: Giáp Ngọ, Ất Tị
Thiên Lợi/ Địa Bình: Can Khắc xuất, Chi Bình: Mậu Ngọ, Kỷ Tị.
Thiên Hại/Địa Bình Can Khắc nhập, Chi Bình: Bính Ngọ, Đinh Tị
Thiên Hại/ Địa Lợi: Can Khắc nhập, Chi Khắc xuất: Bính Tý, Đinh Hợi
Thiên Hại/ Địa Lợi: Can Khắc nhập, Chi Sinh nhập Đinh Sửu, Đinh Mùi, Bính Thìn, Bính Tuất
Thiên Hại/ Địa Hao: Can Khắc nhập, Chi Sinh xuất: Bính Dần, Đinh Mão
LỜI CHỦ BLOG: TIẾP THU NHỮNG KIẾN THỨC TRÊN CỦA TÁC GIẢ NGUYỄN NGUYÊN BẨY, TÔI ĐÃ LẬP THÀNH BẢNG DƯỚI ĐÂY (VỚI ĐẦY ĐỦ LỤC THẬP HOA GIÁP) ĐỂ QUÝ VỊ DỄ TRA CỨU (ĐÃ ĐƯỢC THẦY NGUYỄN NGUYÊN BẨY DUYỆT VÀ VIẾT TIẾP LỜI BÌNH CHO TỪNG “CÁCH”):
Tuổi gia chủ |
Năm Quý Tị được CÁCH |
Tuổi gia chủ |
Năm Quý Tị được CÁCH |
Giáp Tý | Thiên Lợi/ Địa Lợi nhiều may mắn, tốt đẹp. | Giáp Ngọ | Thiên Lợi/Địa Bình Cách này cát lợi cho người ung dung tự tại, tránh xa lợi lạc, hung xấu cơ hồ như giông bão giáng xuống bỗng lại tự tan. Vui với gia đình con cháu mà hưởng phúc. |
Ất Sửu | Thiên Lợi/ Địa Lợi nhiều may mắn, tốt đẹp. | Ất Mùi | Thiên Lợi/Địa Lợi nhiều may mắn, tốt đẹp. |
Bính Dần | Thiên Hại/ Địa Hao Cách xấu như dân gian bảo nữ nhân gặp hạn Kế Đô, nam nhân gặp hạn La Hầu. Lành dữ ở nơi mình. Nên cẩn trong sức khỏe, tai nạn, tuổi trời. | Bính Thân | Thiên Hại/Địa Hại, người lớn tuổi (sinh năm 1957), đặc biệt nữ nhân nên xem trọng việc giữ gìn sức khỏe, tu thân tránh nạn ách. |
Đinh Mão | Đinh Dậu | ||
Mậu Thìn | Thiên Lợi/ Địa Lợi nhiều may mắn, tốt đẹp. | Mậu Tuất | Thiên Lợi/Địa Lợi nhiều may mắn, tốt đẹp. |
Kỷ Tị | Thiên Lợi/Địa Bình Cũng là cách Thiên lợi Địa bình, nhưng phải tu thân tranh đấu mới được lợi được bình. Nội lực tu thân càng vững chắc mạnh mẽ bao nhiêu càng lợi lạc bất nhiêu | Kỷ Hợi | Thiên Lợi/Địa Lợi bền bỉ tranh đấu mà được cát vượng. |
Canh Ngọ | Thiên Hao/Địa Bình Người Tân Tỵ/ Canh Ngọ chỉ nên cầu sức khỏe tuổi trời. Nên sống phong cách xuất thế lâng lâng mà đến, lâng lâng mà đi, hỷ xả tất cả mới mong cát lợi. | Canh Tý | Thiên Hao/Địa Lợi Thuận theo ý Trời, hoan hỷ tiếp nhận cơ may, xun xoe cung phụng cơ may, không nên sơ hao tổn mà tiếc công tiếc sức. Hao này là hao cho trời, hao cho cơ may, vận cát. Thế địa lợi là thế thụ hưởng chắc chắn cát vượng tài, quan. Người Tân Hợi (1971) tin vui đến sớm, nhưng cũng phải hết mùa xuân mới tựu. Người Canh Tý (1960) nhất là mệnh nữ, thoát hiểm, thoát khó năm rồi, nên mừng dù phải làm lại từ đâu, nhưng đây là năm khởi mọi tốt đẹp. |
Tân Mùi | Thiên Hao/ Địa Lợi, là được thế nương theo môi trường, hoàn cảnh mà ứng xử, mà hành động tất được sức khỏe, tăng tuổi trời. Nên xem trọng và thụ hưởng Địa Lợi, tu thân an nhiên tự tại, tranh xa thị phi, tham vọng, tất qua mọi nạn ách, hỷ xả mà lợi lạc tinh thần, hưởng phúc lộc con cháu. | Tân Sửu | Thiên Hao/Địa Lợi, là được thế nương theo môi trường, hoàn cảnh mà ứng xử, mà hành động tất được sức khỏe, tăng tuổi trời. Nên xem trọng và thụ hưởng Địa Lợi, tu thân an nhiên tự tại, tranh xa thị phi, tham vọng, tất qua mọi nạn ách, hỷ xả mà lợi lạc tinh thần, hưởng phúc lộc con cháu. |
Nhâm Thân | Thiên Bình/ Địa Hại | Nhâm Dần | Thiên Bình/Địa Hao |
Quý Dậu | Quý Mão | ||
Giáp Tuất | Thiên Lợi/ Địa Lợi nhiều may mắn, tốt đẹp. | Giáp Thìn | Thiên Lợi/Địa Lợi nhiều may mắn, tốt đẹp. |
Ất Hợi | Thiên Lợi/ Địa Lợi nhiều may mắn, tốt đẹp. | Ất Tị | Thiên Lợi/Địa Bình Cách này cát lợi cho người ung dung tự tại, tránh xa lợi lạc, hung xấu cơ hồ như giông bão giáng xuống bỗng lại tự tan. Vui với gia đình con cháu mà hưởng phúc. |
Bính Tý | Thiên Hại/ Địa Lợi Bảo rằng trời hại thì khó tránh. Đất lợi được cộng đồng nhân gian mách bảo, chỉ dẫn, trợ giúp mà vượt thoát được họa hại. Thế nên cầu trời là tu thân, sống nhân nghĩa trước sau thuận lý với nhân quần mà lợi lạc. | Bính Ngọ | Thiên Hại/Địa Bình Cơ may thật ít, nhưng phúc ấm gia trạch được bình an. Nên cẩn trọng với bệnh tật, sức khỏe giảm triệt ngày đông tháng hạ, sướng khổ khó thay chuyển, nên chấp nhận, bằng lòng. |
Đinh Sửu | Thiên Hại/ Địa Lợi Cách này, phải xa tránh a dua bầy đàn làm những việc điều không thuận lý mới tránh được họa ách. Tu thân đức tin là điều quan trọng nhất để cát vượng. | Đinh Mùi | Thiên Hại/Địa Lợi Cách này, phải xa tránh a dua bầy đàn làm những việc điều không thuận lý mới tránh được họa ách. Tu thân đức tin là điều quan trọng nhất để cát vượng. |
Mậu Dần | Thiên Lợi/ Địa Hao, là được thế lợi lạc, tranh đấu mà được thụ hưởng, tuy nhiên phải biết tu thân tiết chế tham lam, ích kỷ, vì dư thủy thì mộc úng. Chữ tham lam ích kỷ tàng ẩn trong chữ Thiên Lợi. Chữ tranh đấu tàng ẩn trong chữ Địa Hao | Mậu Thân | Thiên Lợi/Địa Hại Nhiều cơ may, nhưng đón giữ chẳng được bao. Cẩn trọng trong quan hệ trên dưới, phụ tử, phu phụ, bằng hữu nhiều cắng đắng, bức xúc, thận trọng trước lừa gạt phỉnh phờ. Cẩn trọng sức khỏe, họa ách tuổi trời. Người Kỷ Dậu tượng con gà đất, nên chuyên cần tìm bới mà sống. Người Mậu Thân nên tránh deo kéo, cung tên. |
Kỷ Mão | Kỷ Dậu | ||
Canh Thìn | Thiên Hao/ Địa Lợi, là được thế nương theo môi trường, hoàn cảnh mà ứng xử, mà hành động tất được sức khỏe, tăng tuổi trời. Nên xem trọng và thụ hưởng Địa Lợi, tu thân an nhiên tự tại, tranh xa thị phi, tham vọng, tất qua mọi nạn ách, hỷ xả mà lợi lạc tinh thần, hưởng phúc lộc con cháu. | Canh Tuất | Thiên Hao/ Địa Lợi, là được thế nương theo môi trường, hoàn cảnh mà ứng xử, mà hành động tất được sức khỏe, tăng tuổi trời. Nên xem trọng và thụ hưởng Địa Lợi, tu thân an nhiên tự tại, tranh xa thị phi, tham vọng, tất qua mọi nạn ách, hỷ xả mà lợi lạc tinh thần, hưởng phúc lộc con cháu. |
Tân Tị | Thiên Hao/Địa Bình Người Tân Tỵ/ Canh Ngọ chỉ nên cầu sức khỏe tuổi trời. Nên sống phong cách xuất thế lâng lâng mà đến, lâng lâng mà đi, hỷ xả tất cả mới mong cát lợi. | Tân Hợi | Thiên Hao/ Địa Lợi Thuận theo ý Trời, hoan hỷ tiếp nhận cơ may, xun xoe cung phụng cơ may, không nên sơ hao tổn mà tiếc công tiếc sức. Hao này là hao cho trời, hao cho cơ may, vận cát. Thế địa lợi là thế thụ hưởng chắc chắn cát vượng tài, quan. Người Tân Hợi (1971) tin vui đến sớm, nhưng cũng phải hết mùa xuân mới tựu. Người Canh Tý (1960) nhất là mệnh nữ, thoát hiểm, thoát khó năm rồi, nên mừng dù phải làm lại từ đâu, nhưng đây là năm khởi mọi tốt đẹp. |
Nhâm Ngọ | Thiên Địa Bình hòa, mọi việc điều tiết cân bằng, ung dung tự tại mà cát vượng. | Nhâm Tý | Thiên Bình/ Địa Lơi Trời đất mưa nắng thuận hòa, không họa tai tật ách, chớ than vãn yếm thế. Địa lợi ở đây là thế khắc xuất bậc hai, tất nhiên không bằng thế sinh nhập, bậc nhất. Mọi thành tựu đều do nội lực tu thân mà nên. Nhấn mạnh ý nghiã tu thân tranh đấu để cát vượng. |
Quý Mùi | Thiên Bình/ Địa Lợi Không nạn ách. Lợi việc cầu quan, cầu tài. Cầu được ước thấy. Người Quý Sửu (1973) lợi lạc hơn cả, Tang đố mộc gặp nước nhuần mà tươi tốt. Người Quý Mùi mang mang một chút u buồn, nên tránh. Người Nhâm Thìn vượt qua được vất và của năm trước, cơ may trước mặt. Những người gặp cách này tu thân đức tin mà cát vượng. | Quý Sửu | Thiên Bình/ Địa Lợi Không nạn ách. Lợi việc cầu quan, cầu tài. Cầu được ước thấy. Người Quý Sửu (1973) lợi lạc hơn cả, Tang đố mộc gặp nước nhuần mà tươi tốt. Người Quý Mùi mang mang một chút u buồn, nên tránh. Người Nhâm Thìn vượt qua được vất và của năm trước, cơ may trước mặt. Những người gặp cách này tu thân đức tin mà cát vượng. |
Giáp Thân | Thiên Lợi/ Địa Hại | Giáp Dần | Thiên Lợi/ Địa Hao, là được thế lợi lạc, tranh đấu mà được thụ hưởng, tuy nhiên phải biết tu thân tiết chế tham lam, ích kỷ, vì dư thủy thì mộc úng. Chữ tham lam ích kỷ tàng ẩn trong chữ Thiên Lợi. Chữ tranh đấu tàng ẩn trong chữ Địa Hao |
Ất Dậu | Ất Mão | ||
Bính Tuất | Thiên Hại/ Địa Lợi Cách này, phải xa tránh a dua bầy đàn làm những việc điều không thuận lý mới tránh được họa ách. Tu thân đức tin là điều quan trọng nhất để cát vượng. | Bính Thìn | Thiên Hại/ Địa Lợi Cách này, phải xa tránh a dua bầy đàn làm những việc điều không thuận lý mới tránh được họa ách. Tu thân đức tin là điều quan trọng nhất để cát vượng. |
Đinh Hợi | Thiên Hại/ Địa Lợi Bảo rằng trời hại thì khó tránh. Đất lợi được cộng đồng nhân gian mách bảo, chỉ dẫn, trợ giúp mà vượt thoát được họa hại. Thế nên cầu trời là tu thân, sống nhân nghĩa trước sau thuận lý với nhân quần mà lợi lạc. | Đinh Tị | Thiên Hại/Địa Bình Cơ may thật ít, nhưng phúc ấm gia trạch được bình an. Nên cẩn trọng với bệnh tật, sức khỏe giảm triệt ngày đông tháng hạ, sướng khổ khó thay chuyển, nên chấp nhận, bằng lòng. |
Mậu Tý | Thiên Lợi/ Địa Lợi bền bỉ tranh đấu mà được cát vượng. | Mậu Ngọ | Thiên Lợi/Địa Bình Cũng là cách Thiên lợi Địa bình, nhưng phải tu thân tranh đấu mới được lợi được bình. Nội lực tu thân càng vững chắc mạnh mẽ bao nhiêu càng lợi lạc bất nhiêu |
Kỷ Sửu | Thiên Lợi/ Địa Lợi nhiều may mắn, tốt đẹp. | Kỷ Mùi | Thiên Lợi/ Địa Lợi nhiều may mắn, tốt đẹp. |
Canh Dần | Thiên Hao/ Địa Hao, tiền hung, hậu cát, cẩn trọng sức khỏe.
Thiên Hao/ Địa Hao, tiền hung, hậu cát, cẩn trọng sức khỏe. |
Canh Thân | Thiên Hao/ Địa Hại Cố gắng tránh bệnh tật, họa ách. Người Thân nên cẩn trọng tháng Dần, người Dậu nên cẩn trọng tháng Mão. Người gặp cách này tiền hung hậu cát, những tháng đầu năm vất vả gian lao, phải cuối năm nắng mới thong thả, sáng sủa đôi chút. |
Tân Mão | Tân Dậu | ||
Nhâm Thìn | Thiên Bình/ Địa Lợi Không nạn ách. Lợi việc cầu quan, cầu tài. Cầu được ước thấy. Người Quý Sửu (1973) lợi lạc hơn cả, Tang đố mộc gặp nước nhuần mà tươi tốt. Người Quý Mùi mang mang một chút u buồn, nên tránh. Người Nhâm Thìn vượt qua được vất và của năm trước, cơ may trước mặt. Những người gặp cách này tu thân đức tin mà cát vượng. | Nhâm Tuất | Thiên Bình/ Địa Lợi Không nạn ách. Lợi việc cầu quan, cầu tài. Cầu được ước thấy. Người Quý Sửu (1973) lợi lạc hơn cả, Tang đố mộc gặp nước nhuần mà tươi tốt. Người Quý Mùi mang mang một chút u buồn, nên tránh. Người Nhâm Thìn vượt qua được vất và của năm trước, cơ may trước mặt. Những người gặp cách này tu thân đức tin mà cát vượng. |
Quý Tị | Thiên Địa Bình hòa, mọi việc điều tiết cân bằng, ung dung tự tại mà cát vượng. | Quý Hợi |
Thiên Bình/ Địa Lơi Trời đất mưa nắng thuận hòa, không họa tai tật ách, chớ than vãn yếm thế. Địa lợi ở đây là thế khắc xuất bậc hai, tất nhiên không bằng thế sinh nhập, bậc nhất. Mọi thành tựu đều do nội lực tu thân mà nên. Nhấn mạnh ý nghiã tu thân tranh đấu để cát vượng. |
Dự đoán theo ngũ hành
Năm Quý Tỵ, hành Trường Lưu Thủy (dòng chảy dài). Cần hiểu và dụng cho được ba ý nghĩ tàng ẩn của Trương Lưu Thủy, dưới đây:
La Kinh 24 phương vị, Can Quí trong nhóm phương vị Nhâm-Tí-Quí thuộc Khảm Thủy , Chi Tỵ trong nhóm phương vị Thìn-Tốn-Tỵ thuộc Tốn phong mộc. Nên thiết lập được quẻ lệnh niên Thủy trên/ Phong dưới là quẻ Tỉnh.
Hào 2: Với người Mậu, Kỷ chế hóa được hung họa, hao tán không đáng kể, có lợi lộc nhỏ.
Các người khác không nhắc tới, được thế an nhiên tự tại, nội lực tranh đấu càng lớn thì quan lộc, tài lộc càng vượng.
Kéo nước lên dùng, trường hợp dây gầu đứt, gầu thủng, vỡ hay tâm xác yếu ớt không kéo nổi gầu nước lên thành giếng, thì hung họa, thất bại ấy chỉ nên tự trách mình.
Năm 2013, đòi hỏi tu thân Đức Tin, Nội Lực (tự tin) mạnh và chắc chắn, để dịch biến 013 thành 513 ( đức tin âm thành đức tin dương, tĩnh thành động). Đức tin khiến xuất hiện đủ 5 số lẻ (dương) 1,3,5,7,9. Các việc hàm chứa trong 5 số lẻ này gồm số 1 ý nghĩa Sự Nghiệp/ Số 3 ý nghĩa Gia Đình/ số 5 ý nghĩa Đức Tin/ số 7 ý nghĩa Tương Lai (Tử Tức) và số 9 ý nghĩa Danh Vọng. 5 việc này vận động kết trục và tràn đầy sinh lực cát vượng.
Từ ma trận biến 513, có ma trận hiện hành (513-384) là 129. Ma trận này vận động cùng lúc hai trục 1-9-5 và 2-9-4. Sau đó vận động toàn diện ma trận. Như vậy, năm Quý Tỵ khó khăn hung xấu 4 tháng đầu năm, giai đoạn biến đức tin âm (0) thành đức tin dương (5). Bốn tháng tiếp theo (tháng 5-8) là thời vận động ma trận, hung cát song hành, thành tựu cho người có đức tin thuận lý. Bốn tháng cuối năm (tháng 9-12) là hệ quả của hung cát thời gian trước, nhưng ma trận vận động toàn diện, dự báo khuynh hướng thành tựu lợi lạc, viên mãn cho tất cả.
Kính thưa bạn đọc,
Kính chúc bạn đọc một năm mới an khang, cát vượng. Người viết dự đoán tham khảo này cúi xin được chỉ giáo và lương thứ.
NGUYỆN
Nguyễn Nguyên Bảy